Công nghệ xi mạ được áp dụng phổ biến ngày nay trên mọi lĩnh vực. Vậy bạn đã biết phân biệt được đâu là vật tư mạ kẽm nhúng nóng và mạ kẽm lạnh chất lượng chưa?
Xi mạ kẽm là giải pháp hữu hiệu bảo vệ các vật tư xây dựng hay nói cách khác là bảo vệ căn nhà, công trình của bạn. Mạ kẽm nhúng nóng và mạ kẽm lạnh là hai phương pháp được áp dụng phổ biến nhất, mỗi loại đem đến đặc tính và ưu nhược điểm riêng mà người dùng cần biết để áp dụng phù hợp cho vật tư cũng như mục đích sử dụng.
Quy trình mạ kẽm nhúng nóng và mạ kẽm lạnh
Mạ kẽm nhúng nóng hay còn gọi mạ kẽm nóng là quá trình nhúng phôi vào bồn tắm sau khi chế tạo. Phản ứng hoá học này mang đến một sản phẩm xi mạ được bao phủ đều lớp mạ kẽm từ các cạnh, mối hàn,….mang lại một lớp bảo vệ chống ăn mòn toàn diện và bền lâu. Ngoài ra phương pháp mạ kẽm này còn một ưu điểm nữa là phù hợp với mọi kích thước của phôi, đặc biệt là phôi thép lớn ngoài trời. Đây là một lợi thế của mạ kẽm nhúng nóng mà chúng được áp dụng rộng rãi tại các công trình xây dựng dưới thời tiết khắc nghiệt như hàng rào đường cao tốc, tháp điện, ốc vít có kích thước lớn,…
Mạ kẽm lạnh là một phương pháp xử lý vật lý cơ bản hay còn gọi là mạ điện. Quá trình này là việc đặt phôi sau khi loại bỏ dầu, rồi ngâm và xử lý phôi vào bể kẽm, sau đó kết nối với thiết bị điện phân để tạo ra lớp kẽm thông qua chuyển động định hướng từ cực dương đến cực âm của dòng điện. Phương pháp thường áp dụng xi mạ chống gỉ phôi nhỏ hoặc trong nhà như đáy khung, bảng điều khiển hoặc ốc vít nhỏ khác.
Thế nào là một sản phẩm mạ kẽm nhúng nóng và mạ kẽm lạnh chất lượng
Nếu sản phẩm được mạ kẽm nóng thì phải đảm bảo lớp kẽm có độ dày từ 70 – 90 micron và bao phủ cả bên trong lẫn bên ngoài, bám đều trên toàn bộ bề mặt sản phẩm. Vì phương pháp này thường được áp dụng xi mạ cho các sản phẩm đặt ngoài trời như công trình đường dây, vật tư sắt thép hay các kim loại tiếp xúc với nơi có nước mưa, gió biển,…nên sản phẩm phải đảm bảo lớp kẽm bền với thời gian lên đến 10 năm.
Nếu các sản phẩm được mạ kẽm lạnh thì phải đảm bảo độ sáng bóng trên bề mặt sản phẩm. Vì phương pháp này thường được áp dụng nhằm tăng tính thẩm mỹ vật tư, thiết bị nên độ dày xi mạ chỉ từ 20-30 micron để lớp kẽm mỏng trông bóng và mịn hơn.
Khi mua sản phẩm xi mạ ngoài xem xét mục đích sử dụng và ứng dụng của chúng thì giá thành là điều nên cân nhắc và tham khảo, mạ nhúng nóng giá thành luôn cao hơn so với mạ kẽm lạnh.
Những hạn chế cần lưu ý khi chọn 2 phương pháp xi mạ này
Đối với mạ kẽm nóng thì lớp kẽm bám sẽ rất dày nên bề mặt vật tư sẽ không sáng bóng. Không phù hợp cho việc xi mạ mang tính thẩm mỹ như mạ điện.
Những vật tư sắt thép với độ dày mỏng như tole 1-2 ly chỉ dùng phương pháp mạ kẽm lạnh không dùng được mạ kẽm nóng, vì mạ nóng sẽ làm bề mặt sản phẩm bị cong vênh do tác động nhiệt trong quá trình nhúng kẽm.
Đối với mạ kẽm lạnh thì lớp kẽm không bao phủ hết vật liệu cốt, ví dụ với các sản phẩm ống thép, ống sắt, sắt hộp rỗng bên trong thì lớp mạ chỉ bám ở bề mặt ngoài. Vì lớp phủ của mạ điện mỏng nên khả năng chống ăn mòn tương đối yếu hơn mạ nhúng nóng và dễ làm lớp kẽm nhanh bong tróc dưới tác động môi trường. Dẫn đến độ bền lớp mạ chỉ tầm 2-5 năm khi đặt ngoài trời, tuổi thọ sản phẩm mạ lạnh thấp hơn sản phẩm mạ nóng.
Dịch vụ xi mạ kẽm chất lượng, uy tín ở đâu ?
Xi mạ Anpha tự hào là đơn vị uy tín được khách hàng tin tưởng nhiều năm trong ngành xi mạ kẽm, các sản phẩm Xi mạ Anpha cung cấp đảm bảo đạt chuẩn và đúng quy cách, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu thực tế của khách hàng với đa dạng loại vật tư xi mạ cùng mức giá cả cạnh tranh nhất thị trường hiện nay.
Chẳng những thế, Xi mạ Anpha còn đem đến dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tình tốt nhất với đội ngũ kỹ sư tay nghề cao, tư vấn và hỗ trợ nhiệt tình.