Vì mang nhiều đặc tính ưu biệt nên thép ống nhúng nóng được sử dụng rộng rãi. Từ các thiết bị trang trí nội thất đến khung sườn oto, ống dẫn nước hoặc dầu khí, giàn giáo chịu lực cho các nhà máy công xưởng… Để phân định và sử dụng hợp lý thì việc nắm được bảng tỉ trọng ống nhúng nóng cũng như khối lượng từng loại là điều cần thiết

Tìm hiểu về khái niệm khối lượng của thép

Khối lượng riêng hay còn gọi là mật độ khối lượng là yếu tố xác định mật độ khối lượng ở một đơn vị thể tích của vật (thép). 

Được tính bằng công thức D = m/V, Trong đó: 

  • D là đại diện khối lượng riêng (kg/m3)
  • m là khối lượng, đơn vị (kg)
  • V hiểu là thể tích, đơn vị (m3)

Mỗi loại thép sẽ có một đơn vị thể tích riêng. Hiện tại khối lượng chuẩn của thép 7850/kg3 (7,85 tấn/m3). Được hiểu 1m3 thép bằng với 7,85 tấn. Ở những loại thép khác nhau thư thép tròn, thép tấm hay thép cuộn… Chúng ta đều dễ dàng tính được khối lượng của mỗi loại và lập được bảng tỷ trọng cụ thể ở đây bảng tỉ trọng ống nhúng nóng.

Đôi khi bạn dễ bị nhầm lẫn giữa khối lượng và trọng lượng của thép. Trong khi đơn vị riêng của khối lượng là KG thì trọng lượng riêng có đơn vị KN. Bên cạnh đó khối lượng riêng của thép và của sắt cũng khác nhau do cấu tạo thép có thêm thành phần là Cacbon và một số tạp chất khác.

Khối lượng riêng của thép và bảng tỉ trọng ống nhúng nóng

Chi tiết bảng tỉ trọng ống nhúng nóng các loại

Tùy vào từng loại thép sẽ có kích thước khác nhau nên sẽ có bảng tỉ trọng riêng và cụ thể ở mỗi loại. Ở bảng tỉ trọng ống nhúng nóng sẽ có những thông số riêng không lẫn các loại thép khác để bạn dễ nhận diện và kiểm định. Giúp bạn dễ dàng xác định và mua được loại phù hợp với chất lượng chuẩn khi được qua thông số trong bản tỉ trọng.

Ngay sau đây là công thức tính trọng lượng thép ống tròn bạn có thể tham khảo:

M = 0.003141 * T(mm) * [O.D(mm) – T(mm)] * Tỷ trọng(g/cm³) x L(mm)

Trong đó:

  • M: Trọng lượng của thép tròn đơn vị là kg
  • T: Độ dày (đơn vị mm); W: chiều rộng ống (đơn vị mm); L: chiều dài của ống (đơn vị mm)
  • A: Cạnh (đơn vị mm); A1: cạnh 1 (đơn vị mm) ; A2: cạnh 2 (đơn vị mm)
  • I.D: Đường kính bên trong (đơn vị mm)
  • O.D: Đường kính ở ngoài (đơn vị mm)

Khối lượng riêng của thép và bảng tỉ trọng ống nhúng nóng

Xem thêm: Theo bạn thép nhúng nóng là gì? Thế nào là một quy trình sản xuất thép nhúng nóng chuẩn

Địa chỉ uy tín gia công nhúng nóng các loại thép

Hiện nay, với sự phát triển của kinh tế kéo theo sự phát triển ồ ạt trong ngành xây dựng. Để đáp ứng nhu cầu trên thị trường có nhiều công ty công cấp vật liệu xây dựng được thành lập nên không tránh được hàng giả hàng nhái hàng kém chất lượng, ảnh hưởng trực tiếp đến công trình của bạn.

Xi Mạ Anpha là đơn vị có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực mạ kẽm nhúng nóng với tiêu chí “chất lượng” là hàng đầu. Cùng hệ thống trang thiết bị máy móc tân tiến và đội ngũ nhân viên nhiệt huyết, các kỹ sư giàu kinh nghiệm đã và đang nhận được sự tín nhiệm tin cậy từ nhiều đối tác khắp cả nước.

Khối lượng riêng của thép và bảng tỉ trọng ống nhúng nóng

Trên đây chúng tôi đã hỗ trợ quý khách hàng cùng các bạn cập nhật được những thông tin chính xác về bảng tỉ trọng ống nhúng nóng. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về xi mạ hãy liên hệ để chúng ta có cơ hội hợp tác cùng phát triển.

CÔNG  TY  TNHH TM DV SX KT CƠ KHÍ ANPHA

Địa chỉ: 81 Võ Văn Bích, xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

Tel: 0901262653 Mr.Thư - 0901304449 Mr.Thuấn

E-mail: anphaxima@gmail.com

Website: ximaanpha.com